KIỂM ĐỊNH 6 xin cung cấp toàn văn các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác huấn luyện an toàn vệ sinh lao động để bạn tiện tra cứu và theo dõi thực hiện.
VĂN BẢN |
NỘI DUNG |
Luật Lao động 10/2012/QH13 Ban hành: 18/06/2012 |
Điều 150. Huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Nghị định 45/2013/NĐ-CP Ban hành: 10/05/2013 |
Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Nghị định 106/2012/NĐ-CP Ban hành: 20/12/2012 |
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương Binh Xã Hội Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động |
Nghị định 95/2013/NĐ-CP Ban hành: 22/08/2013 |
Quy định vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH Ban hành: 18/10/2013 |
Quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
CÔNG TÁC TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013)
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
|
Đối tượng huấn luyện |
- Giám đốc/ Phó Giám đốc - Phụ trách hành chính nhân sự - Quản đốc phân xưởng |
- Cán bộ chuyên trách/bán chuyên trách về ATVSLĐ - Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách ATVSLĐ |
- Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ |
- Người lao động Việt Nam, nước ngoài, - Người học nghề, tập nghề, thử việc |
|
Nội dung huấn luyện |
- Chính sách, pháp luật về ATVSLĐ - Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định về ATVSLĐ - Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất và biện pháp khắc phục, phòng ngừa |
- Kiến thức chung như nhóm 1 - Nghiệp vụ tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ tại cơ sở - Tổng quan về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn |
- Chính sách, pháp luật về ATVSLĐ - Tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ - Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ - Kỹ thuật ATVSLĐ khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ - Xử lý các tình huống sự cố sản xuất, sơ cứu tai nạn lao động |
- Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung về ATVSLĐ (huấn luyện tập trung) - Phần 2: Yêu cầu về ATVSLĐ tại nơi làm việc |
|
Kiến thức huấn luyện |
Kiến thức chung |
Kiến thức chung Kiến thức chuyên ngành |
Kiến thức chung Kiến thức chuyên ngành |
Kiến thức chung Kiến thức chuyên ngành |
|
Giảng viên huấn luyện kiến thức chung |
Có trình độ Đại học trở lên và có một trong các điều kiện sau: - Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại các cơ quan quản lý Nhà nước, các hội, đoàn thể, cơ quan nghiên cứu - Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công việc về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và có Giấy chứng nhận Giảng viên huấn luyện được cấp tại Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện có đủ năng lực do Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định lựa chọn. |
||||
Giảng viên huấn luyện kiến thức chuyên ngành
|
Lý thuyết |
Có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có một trong các điều kiện sau: - Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc có liên quan đến công tác ATVSLĐ tại các cơ quan nghiên cứu, các hội, đoàn thể hoặc làm công tác quản lý Nhà nước về ATVSLĐ - Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ tại các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và có Giấy chứng nhận Giảng viên huấn luyện được cấp tại Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện có đủ năng lực do Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định lựa chọn. |
|||
Thực hành
|
|
- Có trình độ từ Cao đẳng trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện - Phải thông thạo công việc thực hành đối với các loại máy, thiết bị, hoá chất, công việc được áp dụng thực hành theo Chương trình khung huấn luyện nhóm 2 |
- Có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện - Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ hoặc làm công việc có liên quan đến công tác ATVSLĐ ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện. |
- Có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên hoặc người có kinh nghiệm làm việc thực tế ít nhất 5 năm |
|
Hình thức công nhận |
Chứng nhận huấn luyện (giá trị 2 năm) |
Chứng chỉ huấn luyện (giá trị 5 năm) |
Chứng chỉ huấn luyện (giá trị 5 năm) |
Kết quả huấn luyện được ghi vào sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở (giá trị 1 năm) |
|
Thời gian huấn luyện |
Lần đầu |
Ít nhất 16 giờ (bao gồm cả thời gian kiểm tra) |
Ít nhất 48 giờ (bao gồm thời gian lý thuyết, thực hành và kiểm tra) |
Ít nhất 30 giờ (bao gồm thời gian kiểm tra) |
Ít nhất 16 giờ (bao gồm cả thời gian kiểm tra) |
Định kỳ |
Bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu |
||||
Thời hạn huấn luyện định kỳ |
2 năm/lần |
2 năm/lần |
2 năm/lần |
1 năm/lần |